Chuyển đổi VOB để MP4 bằng cách sử dụng gocnhintangphat.com gocnhintangphat.comdeo Converter Ultimate không làm giảm chất lượng trên Windows; Hướng dẫn từng bước cho VOB để chuyển đổi MP4 bằng cách sử dụng gocnhintangphat.com gocnhintangphat.comdeo Converter Free; 16/05/2021. Vnvc là Pinnacle Studio . Movavi Video . PDF Editor Nitro . Foxit . Acrobat . PDF Element . Able2Extract . PDF-XChange . bị hỏng hoặc không thể phát được bằng cách sử dụng phần mềm Stellar Repair for Video tiên tiến. Hướng dẫn phần mềm. Nhấp vào thêm tệp. Thêm video mà bạn muốn chỉnh sửa. Chương 16: Thực hành ghi hoạt cảnh thành phim Phần 6: Biên tập phim với pinnacle studio plus 9.3 Chương 17: Tổng quan về studio plus 9.3 Chương 18: Thực hành biên tập video Chương 19: Âm thanh - sắc thái riêng của phim Phụ lục 1: Setting render V-ray tham khảo Phụ lục 2: Một số phân cảnh dựng phim tham khảo Mời bạn đón đọc. Thông tin chi tiết Find local TV listings, watch full episodes of your favorite TV Shows and read the latest breaking news on TV shows, celebrities and movies. Pinnacle Studio 22 là một phần mềm chỉnh sửa video cung cấp một loạt các định dạng tệp đầu vào làm cho nó phù hợp với mọi người dùng. Pinnacle Studio mang đến các công cụ chỉnh sửa video tiên tiến cho người mới bắt đầu cũng như các chuyên gia, đơn giản hóa quá trình Thùng loa thiết kế nhiều đổi mới, ngăn chia được thiết kế tỉ mỉ, cẩn thận hạn chế rung chấn, tiêu cực xảy ra. Cấu tạo 3 loa, 2 đường tiếng cho khả năng tái tạo âm thanh đầy đủ các dải tần trầm - trung - cao. 2 loa woofers thiết kế hình nón tuabin có đường kính 16,5 cm cho hiệu suất âm thanh ấn tượng, âm trầm sâu và chắc, hạn chế ù rền. RlTgIX. Um dos melhores programas na edição de vídeo HD e 3D Uma das opções preferidas pelos usuários na edição de vídeos é Pinnacle Studio. E não é de admirar! Já que Pinnacle Studio oferece resultados profissionais com uma facilidade de gestão difícil de ser ultrapassada por outros programas similares. Pinnacle Studio implementa a função "Arrastar e soltar" que facilita a manipulação dos de vídeo HD e 3D com resultados profissionais disponível para qualquer Pinnacle Studio fazer seus próprios filmes torna-se uma tarefa rápida e divertida. O aplicativo traz para você todas as ferramentas que precisa na edição de seus vídeos importá-los no aplicativo, faz a montagem adicionando transições e efeitos 2D/3D, pre-visualiza e guarda seu projeto na resultado será um filme com aparência profissional que você pode compartilhar com seus amigos e familiares. Que opções você vai encontrar em Pinnacle Studio?Entre as características relevantes de Pinnacle Studio sãoFunção para importar arquivos do DVD/Blu-ray, no disco rígido ou acesso à "Biblioteca" de conteúdos, que inclui efeitos especiais 2D/3D, transições, efeitos de som, ferramentas para títulos e menus de disco, da sua própria trilha sonora com de até 6 pistas de edição para montar seus de compartilhar seus filmes no Facebook, Vimeo e para conteúdos HD e seus projetos na nuvem para você acessar de qualquer PC que tenha acesso à sem demora o melhor editor de vídeo para Windows, teste agora grátis Pinnacle da última versãoEdição e pré-visualização de vídeos 3D, inclusive a tela das tarefas de compressão e exportação de de 50GB de espaço de armazenamento na nuvem para armazenar e compartilhar arquivos através de Box. Antony PeelFormado como Engenheiro Superior em Telecomunicações, o acaso me levou ao setor da tradução onde, depois de alguns anos, descobri um outro lado do mundo da tecnologia enquanto traduzia o que outros escreveram sobre aplicativos mobiles e... Ngày đăng 18/07/2014, 1604 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PINNACLE STUDIO PLUS 9 VÀ BẢN CẬP NHẬT Pinnacle Studio 15 HD Ultimate Collection năm 2011 - Các thuật ngữ dựng phim HD - Bảng phím tắt sử dụng nhanh phần mềm Lời nói đầu Là phần mềm dựng phim khá chuyên nghiệp nhưng sử dụng đơn giản kể cả cho giới làm phim nghiệp dư. Pinnacle Studio được thiết kế như là phần mềm dựng phim gia đình. Tuy nhiên phiên bản 15 năm 2011 ra đời đã bổ sung đáng kể nhiều chức năng, hiệu ứng , kỹ xảo phim chuyên nghiệp , đẹp mắt cũng có thể giành cho làm phim chuyên nghiệp. Tài liệu này gồm hai phần Phần I Sưu tầm 20 bài học cơ bản để dựng phim cho người bắt đầu của tác giả Trương Hữu Đức từ trang web . Đây là bộ bài viết chi tiết , tỉ mỉ cho người mới bắt đầu. Minh họa ở phiên bản trở về trước ra đời khoảng năm 2002 gì đó. Mặc dù vậy việc biên tập , sử dụng biên tập phim ở Phiên bản 15 năm 2011 cũng gần tương tự mà thôi đó là thực hiện 3 bước để biên tập phim nhưng đã phần nào cải tiến những khuyết điểm phiền hà các phiên bản trước , đồng thời ở phiên bản HD 15 người dùng chỉ làm công việc “kéo – thả” mà thôi! những điểm khác sẽ trình bày sau. Nhanh –gọn – dễ sử dụng –chuyên nghiệp là những gì tôi muốn nói đến chương trình này. Phần II Nêu những suy nghĩ của bản thân khi sử dụng chương trình và những nét chính về phiên bản mới Pinnacle Studio 15 HD Ultimate Collection . Các thuật ngữ từ điển về các quy trình , nội dung có liên quan , sử dụng trong phiên bản HD 15 này , các thuật ngữ này cũng là tư liệu để chúng ta có thể thêm nhiều kiến thức liên quan đến định dạng , chất lượng của một PHIM. Sau cùng là bảng phím tắt thông dụng dùng trong chương trình HD 15 này. *** Là tài liệu sưu tầm từ nhiều nguồn , với mong muốn ngày càng nhiều người hiểu và tiếp cận , làm chủ với CNTT , thỏa sức sáng tạo , đáp ứng niềm say mê của bản thân. Mong bạn đọc đón nhận , chia sẽ và thông cảm cho nhiều sai sót có ở trong tài liệu này ví dụ ở phần II của tài liệu này PHẦN I – HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PINNACLE STUDIO PLUS V 9 Bài 1 Yêu cầu phần cứng, cài đặt phần mềm, tải bản vá lổi, nâng cấp Studio Plus Để bắt đầu sử dụng Pinnacle studio Plus trước hết chúng ta cần tìm hi ểu các yêu cầu thiết bị phần cứng của Ứng dụng này. Ảnh Mục lục I. Các thuật ngữ II. Yêu cầu phần cứng, phần mềm 1. Cấu hình hệ thống 2. Yêu cầu phần mềm III. Cài đặt chương trình, tải bản vá lổi, nâng cấp. 1. Cài đặt chương trình 2. Tải bản vá lổi, nâng cấp IV. Mô hình họat động, thiết bị, chuẩn file hỗ trợ của Studio. 1. Mô hình họat động của Studio 2. Thiết bị thâu phim PCI a. IEEE 1394 Card và Analog Video capture Card b. Pinnacle Card 3. AGP Card 4. Chuẩn file hổ trợ I-Các thuật ngữ CPU= Central Processing Unit Bộ xử lý trung tâm, bộ vi xử lý. Hyper Threading Technology=Công nghệ siêu phân luồng, cho phép 1 CPU họat động nh ư 2CPU khi được kích họat để xử lý đồng thời nhiều thao tác cùng lúc. MB= Megabyte=1024Kb x 1024 bytes-theo định nghĩa của Windows. Còn theo các nhà s ản xuất thì 1 MB=1000kb. AGP= Accelerated Graphics Port Cổng đồ họa gia tốc. Phương th ức kết nối trực tiếp giữa chip hệ thống và chip đồ họa. Nhờ tốc độ cao gấp 2 lần PCI chip, nên tuy mắc tiền nhưng AGP được d ùng phổ biến trong công việc xử lý đồ họa 3 chiều. HDD=Hard Drive dĩa cứng. RPM Roundup Per Minute số vòng quay trên 1 phút. Tốc độ v òng quay càng cao, tốc độ đọc/ghi càng nhanh. MB/s Tốc độ đọc ghi tính bằng Megabyte/giây. Analog Video Capture Card Thiết bị thu phim được quay bằng kỹ thuật tỷ biến. Thiết bị này h ọat động như một bộ phận chuyển hóan phim và âm thanhdùng phương pháp PCM t ừ Analog sang phim Digital, chất lượng không cao. Digital Video Capture Card hay IEEE 1394= Institute of Electrical and Electronic Engineers s ản phẩm của nhóm Kỹ sư thuộc viện Điện điện tử Hoa Kỳ chuyên phát tri ển các thiết bị chuẩn về truyền số liệu. Đây là thiết bị dùng để thu phim đư ợc quay bằng Kỹ thuật số. Thiết bị nay họat động như một bộ phận thu nhận các tín hiệu hình và âm thanh từ máy quay Digital vào d ĩa cứng máy tính. Chất lượng cao nhất. PCM= Pulse Code Modulation Thiết bị điều biến Mã xung, dùng đ ể chuyển tín hiệu analog ở đầu vào và cho ra tín hiệu Digital chất lượng âm thanh cao hơn. DVD/CD Writer Ổ ghi được dĩa DVD và CD. AVI =Audio Video Interleave Đọc là "Ây-Vi-Ai" Một chuẩn File Hình ảnh xen Âm thanh của Microsoft trong môi trường Windows. MPEG= Moving Picture Experts Group Một họ file phim ảnh nén thuộc chuẩn IS O. Cho ra các phim có chất lượng hơn hẳn các định dạng khác. Chuẩn hiện nay của MPEG là MPEG-1, MPEG- 2 và MPEG-4. MPEG-1 có độ phân giải 320x240 pixels, tốc độ 30 ảnh trên giây. MPEG-2 có đ ộ phân giải 720 x 480 và 1280 x 720 pixels, tốc độ 60 ảnh trên giây, âm thanh chất lượng CD- Chu ẩn này được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. MPEG-4 là một chuẩn nén đồ họa và phim ảnh. D ùng cho các đường truyền có băng thông hẹp. Có thể trộn text, họa hình và đồ họa vào file. Chưa đư ợc ứng dụng rộng rãi. FPS=fps=Frame per seconds Số hình hiển thị trong một giây. VCR= Video Cassette Recoder Máy ghi băng hình, hay còn gọi là Video Cassette Player Đ ầu chiếu băng hình NTSC=National Television Standard Committee Ủy ban quốc gia về tiêu chuẩn truyền hình c ủa Hoa kỳ. Chịu trách nhiệm thiết lập các hệ chuẩn cho phim ảnh. PAL= Phase Alternative Line Một chuẩn phim ảnh của Châu Âu. VHS= Video Home System Hệ phim ảnh gia đình, là các băng video cassette chiếu trên các đ ầu VCR. thuật ngữ được dùng đầu tiên nhất là Vertical Helical Scan. VCD= Video Compact Disc Dĩa CD phim. SVCD = Super Video CD Dĩa CD phim chất lượng cao DVD=Digital Versatile Disc= Digital Video Disk Dĩa phim DVD số. II-Yêu cầu về phần cứng, phần mềm 1-Cấu hình hệ thống Máy quay phim Analog hoặc Digital Mini Camcoder-Nếu có. Pentium 4 hoặc cao hơn, hỗ trợ siêu phân luồng càng tốt. Bộ nhớ tốt nhất là 512MB hoặc cao hơn. Card màn hình 64MB hoặc cao hơn. Dĩa cứng phải còn trống ít nhất 25GB. Vòng quay 7200 RPM, t ốc độ đọc/ghi tối thiểu 5BM/s. Lấy ví dụ Một giờ phim = 60phútx 60 giây= 3600giây. Mỗi một giây cần Như v ậy, 3600x MB Khi tạo một dĩa phim cần một khỏang trống tương tự. Analog Video Capture Card-để lấy phim từ đầu chiếu VCR. Digital Video Capture Card- hay Card IEEE1394 để lấy phim từ máy Digital Camcorder. Ổ ghi DVD/CD writer-Để burn phim ra dĩa. 2-Yêu cầu phần mềm Hệ điều h ành Windows 2000, Windows XP service pack 1, 2. Windows XP service pack 2 recommended. Bản Pinnacle Studio hoặc Bản Pinnalce Studio hoặc Bản Pinnacle Studio Plus. III-Cài đặt chương trình, tải bản vá lỗi, nâng cấp 1-Cài đặt chương trình a-Từ bản gốc Phiên bản Studio 8 Đơn giản chỉ cần đưa dĩa vào và nhập số serial sau đó cứ bấm I agree, Next v à Ok cho đến khi hòan tất. Phiên bản Studio 9 và Plus Tương tự các buớc trên nhưng số serial là 25 chữ chia đều trong 5 ô. b-Bản nâng cấp Từ 8 lên 9 Đưa dĩa Studio 9 vào ổ CD, hệ thống đọc >trả dĩa 9 ra, bấm Shift đưa dĩa 8 vào >h ệ thống đọc >trả dĩa 8 ra >Đưa dĩa 9 vào > nạp số serial dĩa 8 > nạp số serial dĩa 9. để ý yêu c ầu bấm phím shift lúc nào. Sau khi cài xong chương trình trên dĩa CD 1. Khởi động lại hệ thống đ ưa dĩa DVD bonus NTSC gồm các đọan phim nền vào và Click OK. Từ 8 qua Plus Cài Studio từ 8 lên 9. Sau đó cài Studio Plus vào 9 > Được Studio 9 Plus. 2-Tải bản vá lổi và nâng cấp Studio nâng cấp lên bằng cách download va cài đặt tại Địa Chỉ Này . Sau đó t ải bản nâng cấp Studio 9 và Plus tải bản vá lổi hoặc bản mới nhất tại Địa Chỉ Này . IV-Mô Hình Họat Động, Thiết Bị, Chuẩn file hỗ trợ của Pinnacle Studio 1-Mô hình họat động của Pinnacle Studio-Hình 1. Mô Hình Pinnacle Studio-Hình 1 Theo mô hình đó, Pinnacle xử lý phim qua 3 bước cơ bản Bước 1 Lấy phim từ các nguồn dĩa, máy quay digital hoặc từ đầu VCR đưa vào dĩa cứng. Bước 2 Biên tập bao gồm, cắt, xén, tách, gộp, chèn kỹ xảo, lồng tiếng,lồng nhạc làm phụ đề, l àm thực đơn cho từng đọan, tăng/giảm tốc độ cảnh Bước 3 Cho ra phim dưới các định dạng Dĩa VCD, SVCD, DVD. Các file phim AVI, MPEG 2-Thiết bị thâu phim a-PCI Card-IEEE 1394 và AVC Ta có thể dùng 2 card PCI bên dưới để lấy Phim. Card IEEE 1394 dùng để lấy phim từ máy Digital. V à Card Analog Video Capture ddùng để lấy phim từ VCR/DVD player. Cả 2 Card này đều được gắn v ào PCI slot trên Motherboard và install driver theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Card IEEE1394 để capture phim DV Card AV để lấy phim Analog b-Card đa năng của Pinnacle Card đa năng của Pinnacle. Với Card đa năng của Pinnacle ta có thể dùng cho 2 công việc Capture phim dạng Analog v à capture phim dạng Digital. Đây là card tiện lợi cho máy với ít PCI slot, ví dụ Micro Motherboard chẳng hạn. 3-AGP Video Capture Card-ATI và Nvidia Card Mô hình cơ bản ATI-NVIDIA. Ngòai ra hai Card PCI trên ta cũng có thể dùng 1 Card tích hợp đó là AGP analog video capture vừa l à thiết bị đồ họa cho máy tính vừa là công c ụ nhập xuất các dạng phim analog. Kỹ thuật mới, bộ nhớ cao, tốc độ xử lý gấp đôi, hỗ trợ 2D, 3D rendering, họat động nhanh, kết quả tin cậy, NVIDIA và ATI hiện l à hai sản phẩm được ưa chuộng rộng rãi. 4-Định dạng hỗ trợ Pinnacle Studio hỗ trợ 2 dạng file phim ảnh chính đó là .AVI và .MPEG-1, MPEG-2. So v ới Ulead Video Studio, đây là một điểm yếu của Pinnacle. HẾT BÀI 1. Bài 2 Thâu Phim Vào Studio Plus Từ Windows Desktop, Click vào biểu tư ợng Studio, bỏ qua Launch Guided Tour, chờ cho chương trình khởi động hòan tất- Click Capture như hình 1. N ếu không có Digital Camcorder kết nối thì ta nhận đư ợc 1 thông báo lỗi. Sẽ đề cập đến ở mục 2. Click OK. Ảnh I. Các thuật ngữ II. Thâu phim 1. Analog Video Capture a. Chuẩn bị về phần cứng b. Khởi động pinnacle c. Làm việc với capture source d. Làm việc với capture format 1. AVI format 2. MPEG Format 2. Bắt đầu thâu phim 3. Digital Video Capture-Thâu phim qua IEEE-1394 I-Các thuật ngữ Free=số megabytes còn trống Used=Số megabytes đã sử dụng This disk can store approximately Dĩa này có thể chứa khỏang AVI capture= Thâu phim theo định dạng file AVI. MPEG capture= Thâu phim theo định dạng file MPEG. User defined quality Chất lượng phim do người dùng thiết lập. Settings= Các thiết lập Capture format Định dạng thâu phim. Presets=Default Mặc nhiên Compression= Nén. Audio settings= Các thiết lập của âm thanh. Include audio= Thâu phim có âm thanh. Framerate Mức khung ảnh. Là số ảnh trong một giây. Capture devices= Thiết bị thâu phim TV standard= Chuẩn truyền hình. Mặc nhiên là NTSC. Aspect ratio= Tỷ lệ co, hệ số co. Khi thay đổi kích thước của chiều ngang của ảnh thì chi ều dọc cũng thay đổi theo đó VCR Input= Nguồn vào từ VCR Scence detection during video capture= Dò tìm cảnh trong quá trình thâu. Capture preview= Xem khi thâu Data rate= Mức dữ liệu. Tốc độ đọc ghi dĩa cứng. DV full-quality capture= Thâu phim Digital với chất lượng cao nhất. Capable of capturing= Đủ khả năng thâu High quality Chất lượng cao. Với MPEG file > tương đương chất lượng DVD, với AVI file >tương đương Best. Medium quality Chất lượng trung bình. Với MPEG file >tương đương chất lư ợng SVCD, với AVI file > tương đương Better. Low quality Chất lượng thấp. Với MPEG file > tương đương chất lượng VCD, với AVI file > tương đương Good. Resolution = Độ phân giải màn hình. Trong đây là chọn chất lư ợng cao hay thấp cho phim, khi chiếu ra mịn hay không. Độ phân giải càng cao, độ mịn càng cao >Dung lượng chiếm trên d ĩa hay file phim càng lớn. II-Thâu phim 1-Thâu phim từ Đầu chiếu VCR/DVD player với PCI/AGV Analog Capture Card a-Chuẩn bị về phần cứng Card PCI/AGP đã được ráp vào slot PCI hoặc AGP trên motherboard. Cài đặt các phần mềm điều khiển driver của các Card này. Gắn đầu ra từ VCR/DVD player vào đầu vào của AGP/PCI Adapter. Gắn dây line-in vào đầu vào của Audio line-in trên sound card. Vào Start > Control panel > Sound and Audio Devices > Advanced > Options > Properties > Recording. Dưới Show the following volume controls Chỉ Click chọn Line-in, bỏ chọn các mục c òn lại > OK Capture Video. b-Khởi động Pinnacle Studio Plus Từ Windows Desktop, Click vào biểu tượng Studio, bỏ qua Launch Guided Tour, chờ cho chương tr ình khởi động hòan tất- Click Capture như hình 1. Nếu không có Digital Camcorder kết nối thì ta nhận đư ợc 1 thông báo lỗi. Sẽ đề cập đến ở mục 2. Click OK. c-Làm việc với Capture Source-Analog Capture Device Ngay khi tắt Cảnh báo lổi không có DV kết nối ta có Hộp thọai capture như bên dướiHình 1a, 1b. H1a-DV capture. H1b-Analog capture Một trong hai hình trên là ví dụ tùy thuộc vào việc gắn thiết bị của bạn. Bạn hãy click vào nút setting, h ộp thọai Pinnacle Studio Plus Setup Options mở ra-Hình 2 [...]...H2-H p th ai Pinnacle Studio Plus setup B n click vào Capture source, thay vì ch n DV camcorder, b n click ch n thi t b PCI/AGP capture mà b n đã g n vào Motherboard vào Ví d trong bài này là card AGP Nvidia FX GeForce T i c a s capture devices Click vào m i tên xu ng, ch n thi t b Nvidia WDM Video Capture universal Cũng trong c a s Pinnacle Studio Plus Setup Options b n click vào... y b t c 3-Thâu phim v i IEEE 1 394 m t chương trình nào H6-Capture video a-Yêu c u 1 Card IEEE 1 394 ho c card đa năng c a Pinnacle đã đư c g n vào slot PCI trên Motherboard 2 Dây truy n tín hi u đã đư c n i t Digital Video Camcorder vào đ u vào c a IEEE 1 394 b-Kh i đ ng Pinnacle và ch n Capture theo hình bên dư i Chúng ta s có đư c hình H6-Capture Video b ng IEEE1 394 Trư ng h p không có hình này... theo trong chương trình Studio Plus B n ph i liên l c v i Pinnacle đ mua Khi đó, b n mua các Activation keys Đ tránh vi c vi ph m b n quy n, Activation key hay thay đ i m i khi b n cài m i chương trình Lúc đó b n ph i c n t i My Passport và liên l c Pinnacle đ đư c key m i Đ n đây, b n đã n m đư c các khái ni m cũng như ng d ng c a t ng ch c năng trong m i th c đơn c a Studio Plus Vi c g i m t ch c... c g i m t ch c năng, tuy v y không ch t menubar, mà còn có th t màn hình Studio Plus Storyboard là gì, Timeline là gì? Bao nhiêu tracks đ biên t p phim trong Studio ? Chương 2 s giúp b n n m v ng giao di n Studio đ có th đi vào ph n Biên t p phim m t cách hi u qu H T BÀI 3 Bài 4 Tìm Hi u Giao Di n Studio- Ph n 2 Khi kh i đ ng Studio và vào trình Edit, ta th y bên trái có m t dãy bi u tư ng đ ng như... a Studio Plus TimeLine Phía dư i cùng là 2 track âm thanh Có th cùng m t lúc n p 2 files âm thanh ch ng lên nhaunh c n i, nh c chìm Ngòai ra, chúng ta có th thu l i th ai c a chính mình vào phim Như v y, tr ng thái Timeline view, chúng ta th y Studio Plus có 5 track cơ b n bao g m 2 track Phim, 1 track title và 2 track audio Đ n đây, chúng ta đã làm quen đư c m t s tính năng cơ b n c a Studio Plus. .. cách gi i quy t s c v i Pinnacle Bài 3 Tìm Hi u Giao Di n Studio- Ph n 1 Trong Studio các file biên t p phim đư c lưu gi v i đuôi stu Đây không ph i là file phim nh mà ch là file t m Đi m hay c a Studio là không thay đ i giá tr c a các files phim ho c nh g c khi biên t p phim mà ch mư n t m th i các files này đ làm vi c Do đó, vi c c t xén, thay đ i các files trong môi trư ng Studio không nh hư ng đ... có hình này là do chúng ta v n còn ch n thi t b PCI/AGP Analog video capture card trong h p th ai Pinnacle Studio Plus setup Options/ Capture soucre/ Capture devices B n vào l i h p th ai này t Settings/Ch n Capture Source t i Capture Devices ch n DV camcorder Click OK Sau đó b n tr v l i màn hình c a Pinnacle, lúc này b n s th y trên màn hình như sau Hình 7a, 7b H7a-Camcorder H7b-DV full-quality... u không có công c nén và chương trình encode h u hi u, b n không nên t ch n làm gì Ch m t thì gi và r c r i Do v y ch n thâu High quality là gi i pháp t t nh t Click OK đ tr v l i màn hình c a Pinnacle Studio Plus Bây gi chúng ta đang capture, click vào ta đư c thanh đi u khi n Audio B n có th tăng hay gi m Audio tùy ý Như v y, đ n đây b n đã n m đư c 1 2 3 4 5 6 Ch n thi t b thâu phim là Analog video... Trong Studio đây là các files t m th i ghi l i công vi c biên t p phim Cut, Copy, Paste C t, sao, Dán Trong các chương trình biên t p, các l nh này đư c th c hi n kèm v i phím Ctrl Select Ch n Ctrl-A Storyboard B ng tóm t t n i dung phim Trong Studio khi ch đ Storyboard, ta ch xem đư c các c nh và hi u ng chuy n c nh mà không th biên t p đư c nhi u track khác Timeline V ch th i gian Trong Studio, ... nhanh c a Menu Album I-Các thu t ng Always show Overlay track Luôn m track l ng phim Ch có trong Studio Plus Riple Nhân 3 l n Zoom in M l n lên Zoom out Thu nh l i Entire Movie Xem tòan b cu n phim trong khung timeline II-Th c Đơn Album-Các bi u tư ng minh h a 1-Ý nghĩa các bi u tư ng Khi kh i đ ng Studio và vào trình Edit, ta th y bên trái có m t dãy bi u tư ng đ ng như hình bên M i bi u tư ng . này PHẦN I – HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PINNACLE STUDIO PLUS V 9 Bài 1 Yêu cầu phần cứng, cài đặt phần mềm, tải bản vá lổi, nâng cấp Studio Plus Để bắt đầu sử dụng Pinnacle studio Plus trước hết. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PINNACLE STUDIO PLUS 9 VÀ BẢN CẬP NHẬT Pinnacle Studio 15 HD Ultimate Collection năm 2011 - Các thuật ngữ dựng phim HD - Bảng phím tắt sử dụng nhanh phần. phim nền vào và Click OK. Từ 8 qua Plus Cài Studio từ 8 lên 9. Sau đó cài Studio Plus vào 9 > Được Studio 9 Plus. 2-Tải bản vá lổi và nâng cấp Studio nâng cấp lên bằng - Xem thêm -Xem thêm Hướng dẫn sử dụng PINNACLE STUDIO PLUS 9, Hướng dẫn sử dụng PINNACLE STUDIO PLUS 9, Ngày đăng 23/10/2014, 2201 HƯ NG D N S D NG PINNACLE STUDIO PLUS 9 VÀ B N C P NH T Pinnacle Studio 15 HD Ultimate Collection năm 2011 - Các thu t ng d ng phim HD - B ng phím t t s d ng nhanh ph n m m L i nói đ u Là ph n m m d ng phim khá chuyên nghi p nhưng s d ng đơn gi n k c cho gi i làm phim nghi p dư. Pinnacle Studio đư c thi t k như là ph n m m d ng phim gia đình. Tuy nhiên phiên b n 15 năm 2011 ra đ i đã b sung đáng k nhi u ch c năng, hi u ng , k x o phim chuyên nghi p , đ p m t cũng có th giành cho làm phim chuyên nghi p. Tài li u này g m hai ph n Ph n I Sưu t m 20 bài h c cơ b n đ d ng phim cho ngư i b t đ u c a tác gi Trương H u Đ c t trang web . Đây là b bài vi t chi ti t , t m cho ngư i m i b t đ u. Minh h a phiên b n tr v trư c ra đ i kho ng năm 2002 gì đó. M c dù v y vi c biên t p , s d ng biên t p phim Phiên b n 15 năm 2011 cũng g n tương t mà thôi đó là th c hi n 3 bư c đ biên t p phim nhưng đã ph n nào c i ti n nh ng khuy t đi m phi n hà các phiên b n trư c , đ ng th i phiên b n HD 15 ngư i dùng ch làm công vi c “kéo – th ” mà thôi! nh ng đi m khác s trình bày sau. Nhanh –g n – d s d ng –chuyên nghi p là nh ng gì tôi mu n nói đ n chương trình này. Ph n II Nêu nh ng suy nghĩ c a b n thân khi s d ng chương trình và nh ng nét chính v phiên b n m i Pinnacle Studio 15 HD Ultimate Collection . Các thu t ng t đi n v các quy trình , n i dung có liên quan , s d ng trong phiên b n HD 15 này , các thu t ng này cũng là tư li u đ chúng ta có th thêm nhi u ki n th c liên quan đ n đ nh d ng , ch t lư ng c a m t PHIM. Sau cùng là b ng phím t t thông d ng dùng trong chương trình HD 15 này. *** Là tài li u sưu t m t nhi u ngu n , v i mong mu n ngày càng nhi u ngư i hi u và ti p c n , làm ch v i CNTT , th a s c sáng t o , đáp ng ni m say mê c a b n thân. Mong b n đ c đón nh n , chia s và thông c m cho nhi u sai sót có trong tài li u này ví d ph n II c a tài li u này PH N I – HƯ NG D N S D NG PINNACLE STUDIO PLUS V 9 Bài 1 Yêu c u ph n c ng, cài đ t ph n m m, t i b n vá l i, nâng c p Studio Plus Đ b t đ u s d ng Pinnacle studio Plus trư c h t chúng ta c n t ìm hi u các yêu c u thi t b ph n c ng c a ng d ng này. nh M c l c I. Các thu t ng II. Yêu c u ph n c ng, ph n m m 1. C u hình h th ng 2. Yêu c u ph n m m III. Cài đ t chương trình, t i b n vá l i, nâng c p. 1. Cài đ t chương trình 2. T i b n vá l i, nâng c p IV. Mô hình h at đ ng, thi t b , chu n file h tr c a Studio. 1. Mô hình h at đ ng c a Studio 2. Thi t b thâu phim PCI a. IEEE 1394 Card và Analog Video capture Card b. Pinnacle Card 3. AGP Card 4. Chu n file h tr I-Các thu t ng CPU= Central Processing Unit B x lý trung tâm, b vi x lý. Hyper Threading Technology=Công ngh siêu phân lu ng, cho phép 1 CPU h at đ ng như 2CPU khi đư c kích h at đ x lý đ ng th i nhi u thao tác cùng lúc. MB= Megabyte=1024Kb x 1024 bytes-theo đ nh nghĩa c a Windows. Còn theo các nhà s n xu t thì 1 MB=1000kb. AGP= Accelerated Graphics Port C ng đ h a gia t c. Phương th c k t n i tr c ti p gi a c hip h th ng và chip đ h a. Nh t c đ cao g p 2 l n PCI chip, nên tuy m c ti n nhưng AGP đư c dùng ph bi n trong công vi c x lý đ h a 3 chi u. HDD=Hard Drive dĩa c ng. RPM Roundup Per Minute s vòng quay trên 1 phút. T c đ vòng quay càng cao, t c đ đ c/ghi càng nhanh. MB/s T c đ đ c ghi tính b ng Megabyte/giây. Analog Video Capture Card Thi t b thu phim đư c quay b ng k thu t t bi n. Thi t b nà y h at đ ng như m t b ph n chuy n hóan phim và âm thanhdùng phương pháp PCM t Analo g sang phim Digital, ch t lư ng không cao. Digital Video Capture Card hay IEEE 1394= Institute of Electrical and Electronic Enginee rs s n ph m c a nhóm K sư thu c vi n Đi n đi n t Hoa Kỳ chuyên phát tri n các thi t b chu n v truy n s li u. Đây là thi t b dùng đ thu phim đư c quay b ng K thu t s . Thi t b nay h at đ ng như m t b ph n thu nh n các tín hi u hình và âm thanh t máy quay Digital vào dĩa c n g máy tính. Ch t lư ng cao nh t. PCM= Pulse Code Modulation Thi t b đi u bi n Mã xung, dùng đ chuy n tín hi u analog đ u vào và cho ra tín hi u Digital ch t lư ng âm thanh cao hơn. DVD/CD Writer ghi đư c dĩa DVD và CD. AVI =Audio Video Interleave Đ c là "Ây-Vi-Ai" M t chu n File Hình nh xen Âm tha nh c a Microsoft trong môi trư ng Windows. MPEG= Moving Picture Experts Group M t h file phim nh nén thu c chu n ISO. Cho ra các phim có ch t lư ng hơn h n các đ nh d ng khác. Chu n hi n nay c a MPEG là MPEG-1, MPEG-2 và MPEG-4. MPEG-1 có đ phân gi i 320x240 pixels, t c đ 30 nh trên giây. MPEG-2 có đ phân gi i 720 x 480 và 1280 x 720 pixels, t c đ 60 nh trên giây, âm thanh ch t lư ng CD- Chu n này đư c s d ng r ng rãi nh t hi n nay. MPEG-4 là m t chu n nén đ h a và phim nh. Dùng cho các đư ng truy n có băng thông h p. Có th tr n text, h a hình và đ h a vào file. Chưa đư c ng d ng r ng rãi. FPS=fps=Frame per seconds S hình hi n th trong m t giây. VCR= Video Cassette Recoder Máy ghi băng hình, hay còn g i là Video Cassette Playe r Đ u chi u băng hình NTSC=National Television Standard Committee y ban qu c gia v tiêu chu n truy n hình c a Hoa kỳ. Ch u trách nhi m thi t l p các h chu n cho phim nh. PAL= Phase Alternative Line M t chu n phim nh c a Châu Âu. VHS= Video Home System H phim nh gia đình, là các băng video cassette chi u trên c ác đ u VCR. thu t ng đư c dùng đ u tiên nh t là Vertical Helical Scan. VCD= Video Compact Disc Dĩa CD phim. SVCD = Super Video CD Dĩa CD phim ch t lư ng cao DVD=Digital Versatile Disc= Digital Video Disk Dĩa phim DVD s . II-Yêu c u v ph n c ng, ph n m m 1-C u hình h th ng Máy quay phim Analog ho c Digital Mini Camcoder-N u có. Pentium 4 ho c cao hơn, h tr siêu phân lu ng càng t t. B nh t t nh t là 512MB ho c cao hơn. Card màn hình 64MB ho c cao hơn. Dĩa c ng ph i còn tr ng ít nh t 25GB. Vòng quay 7200 RPM, t c đ đ c/ghi t i thi u 5BM/ s. L y ví d M t gi phim = 60phútx 60 giây= 3600giây. M i m t giây c n Như v y, 3600x MB Khi t o m t dĩa phim c n m t kh ang tr ng tương t . Analog Video Capture Card-đ l y phim t đ u chi u VCR. Digital Video Capture Card- hay Card IEEE1394 đ l y phim t máy Digital Camcorder. ghi DVD/CD writer-Đ burn phim ra dĩa. 2-Yêu c u ph n m m H đi u hành Windows 2000, Windows XP service pack 1, 2. Windows XP service pack 2 recommended. B n Pinnacle Studio ho c B n Pinnalce Studio ho c B n Pinnacle Studio Plus. III-Cài đ t chương trình, t i b n vá l i, nâng c p 1-Cài đ t chương trình a-T b n g c Phiên b n Studio 8 Đơn gi n ch c n đưa dĩa vào và nh p s serial sau đó c b m I agree, N ext và Ok cho đ n khi hòan t t. Phiên b n Studio 9 và Plus Tương t các bu c trên nhưng s serial là 25 ch chia đ u trong 5 ô. b-B n nâng c p T 8 lên 9 Đưa dĩa Studio 9 vào CD, h th ng đ c >tr dĩa 9 ra, b m Shift đưa dĩa 8 vào >h th ng đ c >tr dĩa 8 ra >Đưa dĩa 9 vào > n p s serial dĩa 8 > n p s serial dĩa 9. đ ý yêu c u b m phím shift lúc nào. Sau khi cài xong chương trình trên dĩa CD 1. Kh i đ ng l i h th n g đưa dĩa DVD bonus NTSC g m các đ an phim n n vào và Click OK. T 8 qua Plus Cài Studio t 8 lên 9. Sau đó cài Studio Plus vào 9 > Đư c Studio 9 Plus. 2-T i b n vá l i và nâng c p Studio nâng c p lên b ng cách download va cài đ t t i Đ a Ch Này. Sa u đó t i b n nâng c p Studio 9 và Plus t i b n vá l i ho c b n m i nh t t i Đ a Ch Này. IV-Mô Hình H at Đ ng, Thi t B , Chu n file h tr c a Pinnacle Studio 1-Mô hình h at đ ng c a Pinnacle Studio-Hình 1. Mô Hình Pinnacle Studio-Hình 1 Theo mô hình đó, Pinnacle x lý phim qua 3 bư c cơ b n Bư c 1 L y phim t các ngu n dĩa, máy quay digital ho c t đ u VCR đưa vào dĩa c ng. Bư c 2 Biên t p bao g m, c t, xén, tách, g p, chèn k x o, l ng ti ng,l ng nh c làm ph đ , làm th c đơn cho t ng đ an, tăng/gi m t c đ c nh Bư c 3 Cho ra phim dư i các đ nh d ng Dĩa VCD, SVCD, DVD. Các file phim AVI, MPE G 2-Thi t b thâu phim a-PCI Card-IEEE 1394 và AVC Ta có th dùng 2 card PCI bên dư i đ l y Phim. Card IEEE 1394 dùng đ l y phim t máy Digit al. Và Card Analog Video Capture ddùng đ l y phim t VCR/DVD player. C 2 Card này đ u đư c g n v ào PCI slot trên Motherboard và install driver theo hư ng d n c a nhà s n xu t. Card IEEE1394 đ capture phim DV Card AV đ l y phim Analog b-Card đa năng c a Pinnacle Card đa năng c a Pinnacle. V i Card đa năng c a Pinnacle ta có th dùng cho 2 công vi c Capture phim d ng Analog và c apture phim d ng Digital. Đây là card ti n l i cho máy v i ít PCI slot, ví d Micro Motherboard ch ng h n. 3-AGP Video Capture Card-ATI và Nvidia Card Mô hình cơ b n ATI-NVIDIA. Ngòai ra hai Card PCI trên ta cũng có th dùng 1 Card tích h p đó là AGP analog video capture v a là thi t b đ h a cho máy tính v a là công c nh p xu t các d ng phim analog. K thu t m i, b nh c ao, t c đ x lý g p đôi, h tr 2D, 3D rendering, h at đ ng nhanh, k t qu tin c y, NVIDIA và ATI hi n là hai s n ph m đư c ưa chu ng r ng rãi. 4-Đ nh d ng h tr Pinnacle Studio h tr 2 d ng file phim nh chính đó là .AVI và .MPEG-1, MPEG-2. So v i Ulead Video Studio, đây là m t đi m y u c a Pinnacle. H T BÀI 1. Bài 2 Thâu Phim Vào Studio Plus T Windows Desktop, Click vào bi u tư ng Studio, b qua Launch G uided Tour, ch cho chương trình kh i đ ng hòan t t- Click Capture như hình 1. N u không có Digital Camcorder k t n i thì ta nh n đư c 1 thông báo l i. S đ c p đ n m c 2. Click OK. nh I. Các thu t ng II. Thâu phim 1. Analog Video Capture a. Chu n b v ph n c ng b. Kh i đ ng pinnacle c. Làm vi c v i capture source d. Làm vi c v i capture format 1. AVI format 2. MPEG Format 2. B t đ u thâu phim 3. Digital Video Capture-Thâu phim qua IEEE-1394 I-Các thu t ng Free=s megabytes còn tr ng Used=S megabytes đã s d ng This disk can store approximately Dĩa này có th ch a kh ang AVI capture= Thâu phim theo đ nh d ng file AVI. MPEG capture= Thâu phim theo đ nh d ng file MPEG. User defined quality Ch t lư ng phim do ngư i dùng thi t l p. Settings= Các thi t l p Capture format Đ nh d ng thâu phim. Presets=Default M c nhiên Compression= Nén. Audio settings= Các thi t l p c a âm thanh. Include audio= Thâu phim có âm thanh. Framerate M c khung nh. Là s nh trong m t giây. Capture devices= Thi t b thâu phim TV standard= Chu n truy n hình. M c nhiên là NTSC. Aspect ratio= T l co, h s co. Khi thay đ i kích thư c c a chi u ngang c a nh thì chi u d c cũng thay đ i theo đó VCR Input= Ngu n vào t VCR Scence detection during video capture= Dò tìm c nh trong quá trình thâu. Capture preview= Xem khi thâu Data rate= M c d li u. T c đ đ c ghi dĩa c ng. DV full-quality capture= Thâu phim Digital v i ch t lư ng cao nh t. Capable of capturing= Đ kh năng thâu High quality Ch t lư ng cao. V i MPEG file > tương đương ch t lư ng DVD, v i A VI file >tương đương Best. Medium quality Ch t lư ng trung bình. V i MPEG file >tương đương ch t lư ng SVCD, v i AVI file > tương đương Better. Low quality Ch t lư ng th p. V i MPEG file > tương đương ch t lư ng VCD, v i AV I file > tương đương Good. Resolution = Đ phân gi i màn hình. Trong đây là ch n ch t lư ng cao hay th p cho phim, khi chi u ra m n hay không. Đ phân gi i càng cao, đ m n càng cao >Dung lư ng chi m trên dĩa hay file phim càng l n. II-Thâu phim 1- Thâu phim t Đ u chi u VCR/DVD player v i PCI/AGV Analog Capture Card a-Chu n b v ph n c ng Card PCI/AGP đã đư c ráp vào slot PCI ho c AGP trên motherboard. Cài đ t các ph n m m đi u khi n driver c a các Card này. G n đ u ra t VCR/DVD player vào đ u vào c a AGP/PCI Adapter. G n dây line-in vào đ u vào c a Audio line-in trên sound card. Vào Start > Control panel > Sound and Audio Devices > Advanced > Options > Pr operties > Recording. Dư i Show the following volume controls Ch Click ch n Line-in, b ch n các m c còn l i > OK Capture Video. b-Kh i đ ng Pinnacle Studio Plus T Windows Desktop, Click vào bi u tư ng Studio, b qua Launch Guided Tour, ch cho chư ơng trình kh i đ ng hòan t t- Click Capture như hình 1. N u không có Digital Camcorder k t n i thì ta nh n đư c 1 thông báo l i. S đ c p đ n m c 2. Click OK. c-Làm vi c v i Capture Source-Analog Capture Device Ngay khi t t C nh báo l i không có DV k t n i ta có H p th ai capture như bên dư iHình 1a, 1b. H1a-DV capture. H1b-Analog capture M t trong hai hình trên là ví d tùy thu c vào vi c g n thi t b c a b n. B n hãy click vào nút set ting, h p th ai Pinnacle Studio Plus Setup Options m ra-Hình 2 H2-H p th ai Pinnacle Studio Plus setup B n click vào Capture source, thay vì ch n DV camcorder, b n click ch n thi t b PCI/AGP ca pture mà b n đã g n vào Motherboard vào. Ví d trong bài này là card AGP Nvidia FX GeForce. T i c a s capture devices . Click vào m i tên xu ng, ch n thi t b Nvidia WDM Video Capture universal. Cũng tron g c a s [...]... chương trình n ào 3-Thâu phim v i IEEE 1 394 H6-Capture video a-Yêu c u 1 Card IEEE 1 394 ho c card đa năng c a Pinnacle đã đư c g n vào slot PCI trên Motherbo ard 2 Dây truy n tín hi u đã đư c n i t Digital Video Camcorder vào đ u vào c a IEEE 1 394 b-Kh i đ ng Pinnacle và ch n Capture theo h ình bên d ư i Chúng ta s có đư c hình H6-Capture Video b ng IEEE1 394 Trư ng h p không có hình này là do chúng... a Studio Plus TimeLine Phía dư i cùng là 2 track âm thanh Có th cùng m t lúc n p 2 files âm thanh ch ng lên nhaunh c n i, nh c chìm Ngòai ra, chúng ta có th thu l i th ai c a chính mình vào phim Như v y, tr ng thái Timeline view, chúng ta th y Studio Plus có 5 track cơ b n bao g m 2 track Phim, 1 track title và 2 track audio Đ n đây, chúng ta đã làm quen đư c m t s tính năng cơ b n c a Studio Plus. .. theo trong chương trình Studio Plus B n ph i liên l c v i Pinnacle đ mua Khi đó, b n mua các Activation keys Đ tránh vi c vi ph m b n quy n, Ac tivation key hay thay đ i m i khi b n cài m i chương trình Lúc đó b n ph i c n t i My Passport và liên l c Pinn acle đ đư c key m i Đ n đây, b n đã n m đư c các khái ni m cũng như ng d ng c a t ng ch c năng trong m i th c đơn c a Studio Plus Vi c g i m t ch c... i m t ch c năng, tuy v y không ch t menubar, mà còn có th t màn hình Stud io Plus Storyboard là gì, Timeline là gì? Bao nhiêu tracks đ biên t p phim trong Studio ? Chương 2 s giú pb nn m v ng giao di n Studio đ có th đi vào ph n Biên t p phim m t cách hi u qu H T BÀI 3 Bài 4 Tìm Hi u Giao Di n Studio- Ph n 2 Khi kh i đ ng Studio và vào trình Edit, ta th y bên trái có m t dãy bi u tư ng đ ng nh ư hình... cách gi i quy t s c v i Pinnacle Bài 3 Tìm Hi u Giao Di n Studio- Ph n 1 Trong Studio các file biên t p phim đư c lưu gi v i đuôi stu Đây kh ông ph i là file phim nh mà ch là file t m Đi m hay c a Studio là không thay đ i giá t r c a các files phim ho c nh g c khi biên t p phim mà ch mư n t m th i các files này đ làm vi c Do đó, vi c c t xén, thay đ i các files trong môi trư ng Studio không nh hư ng... có hình này là do chúng ta v n còn ch n thi t b PCI/AGP Analog video capture card trong h p th ai Pinnacle Studio Plus setup Options/ Capture soucre/ Capture devices B n vào l i h p th ai này t Settings/Ch n Capture Source t i Capture Devices ch n DV camcorder Click OK Sau đó b n tr v l i màn hình c a Pinnacle, lúc này b n s th y trên màn hình như sau Hình 7a, 7b H7a-Camcorder H7b-DV full-quality... không có công c nén và chương trìn h encode h u hi u, b n không nên t ch n làm gì Ch m t thì gi và r c r i Do v y ch n thâu High quali ty là gi i pháp t t nh t Click OK đ tr v l i màn hình c a Pinnacle Studio Plus Bây gi chúng ta đang h p th ai AVI capture, click vào ta đư c thanh đi u khi n Audio B n có th tăng hay gi m Audio tùy ý Như v y, đ n đây b n đã n m đư c 1 Ch n thi t b thâu phim là Analog.. .Pinnacle Studio Plus Setup Options b n click vào c a s nh Data rate góc dư i bên ph i Click test data rate Khi có thông báo Drive C\ is capable of Click Ok Nh r ng dĩa c ng ph i có t c đ đ c/ghi là >5MB/second... c a Men u Album I-Các thu t ng Always show Overlay track Luôn m track l ng phim Ch có trong Studio Plus Riple Nhân 3 l n Zoom in M l n lên Zoom out Thu nh l i Entire Movie Xem tòan b cu n phim trong khung timeline II-Th c Đơn Album-Các bi u tư ng minh h a 1-Ý nghĩa các bi u tư ng Khi kh i đ ng Studio và vào trình Edit, ta th y bên trái có m t dãy bi u tư ng đ ng nh ư hình bên M i bi u tư... Cách n p phim vào timeline hay storyboard c a Studio theo cơ ch Kéo- Photoshoot nh drag and drop Click chu t trái vào phim c n n p, b m gi v trí chu t và kéo đ n c n náp và nh chu t ra b-L y hi u ng chuy n c nh bi u tư ng Khi click vào bi u tư ng này, b n vào đư c các b hi u ng chuy n c nh, đóng vai trò như đ an chuy n ti p t c nh này sang c nh kia Studio Plus cho phép chúng ta s d ng b chuy n c nh . n n vào và Click OK. T 8 qua Plus Cài Studio t 8 lên 9. Sau đó cài Studio Plus vào 9 > Đư c Studio 9 Plus. 2-T i b n vá l i và nâng c p Studio nâng c p lên N S D NG PINNACLE STUDIO PLUS V 9 Bài 1 Yêu c u ph n c ng, cài đ t ph n m m, t i b n vá l i, nâng c p Studio Plus Đ b t đ u s d ng Pinnacle studio Plus trư c. Windows XP service pack 2 recommended. B n Pinnacle Studio ho c B n Pinnalce Studio 9. 1 ho c B n Pinnacle Studio Plus. III-Cài đ t chương trình, t i b n vá l i, - Xem thêm -Xem thêm hướng dẫn sử dụng pinnacle studio plus 9, hướng dẫn sử dụng pinnacle studio plus 9, Pinnacle Studio 16, 17, 18, 19 Кэш Мусор Рендер Очистить Через StudioTools STUDIO CLEAN Pinnacle Studio 16, 17, 18, 19 Кэш Мусор Рендер Очистить Через StudioTools STUDIO CLEAN Chỉ hai tháng sau khi Corel mua lại Pinnacle Systems từ Avid Technology, phát hành phiên bản mới nhất của phần mềm chỉnh sửa video của Pinnacle, Studio 16 Ultimate 130 đô la kể từ ngày 4 tháng 9 năm 2012. Ứng dụng tập trung vào người mới này tiếp tục cách tiếp cận của Pinnacle và vài đối thủ còn lại để đóng gói trong càng nhiều tính năng mới càng tốt, nhưng nó vẫn không thỏa mãn nhu cầu của mọi người. Theo dõi phiên bản Nhưng đây thực sự là Studio 16 ? Không chính xác; nó thực sự là phiên bản 2 của Avid Studio, một ứng dụng hơi cao cấp mà Avid đã giới thiệu vào năm ngoái. Tôi thậm chí còn tìm thấy "Avid" tài liệu tham khảo ở một số nơi trong suốt ứng dụng. Nó có vẻ khác biệt đáng kể so với Pinnacle Studio 15 năm ngoái, mặc dù nó vẫn có rất nhiều công cụ trợ giúp và chú giải công cụ, và Corel bao gồm 2 giờ hướng dẫn video trên đĩa DVD. Ứng dụng có ba phiên bản khác nhau Studio 16, chi phí 60 đô la và cho phép bạn thêm tối đa ba video và ba bản âm thanh; Studio 16 Plus, có giá 100 đô la và cho phép tối đa 12 video và 12 bản âm thanh; và Studio 16 Ultimate, cho phép bạn thêm số lượng bản nhạc không giới hạn. Phiên bản ít tốn kém nhất không hỗ trợ cho việc tạo đĩa Blu-ray, nhập tệp 3D, âm thanh Dolby kênh và khung hình chính; phiên bản giữa bỏ qua bộ công cụ Bộ công cụ đồ họa và đồ họa chuyển động của Red Giant Filmmaker và bảng nền màn hình màu xanh lá cây để hỗ trợ "khóa", hoặc loại bỏ nền trong bố cục. Bạn có thể thêm bao nhiêu bản nhạc tùy thích và sử dụng keyframing, điều khó xử nhất ở Studio 16 Ultimate, thậm chí không làm cho phiên bản đó phù hợp với chỉnh sửa video chuyên nghiệp; Thay vào đó, họ chỉ đơn giản là làm cho nó rõ ràng rằng phiên bản ít tốn kém là giả tạo hobbled. Đó không phải là để nói rằng Studio 16 Ultimate không có một số tính năng đáng xem xét. Tính năng thú vị nhất thu hút sự chú ý của tôi là tăng tốc GPU, Adobe Systems đã sử dụng hiệu ứng tuyệt vời trong trình biên tập video Premiere Pro CS6 đắt tiền hơn nhiều của nó Với một card đồ họa được hỗ trợ, Premiere có thể cắt giảm đáng kể thời gian render. loại công nghệ trong Studio 16 là quay đầu. Trong các thử nghiệm của tôi, mặc dù, tôi không thấy cải thiện hiệu suất. Tôi đã lắp ráp một dự án Studio bằng cách sử dụng nhiều bản nhạc video độ nét cao, bản âm thanh và chỉ các hiệu ứng chuyển tiếp mà Studio xác định là tăng tốc GPU. Sau đó tôi xuất dự án sang một vài định dạng tệp khác nhau, với tính năng tăng tốc GPU của ứng dụng được bật và sau đó tắt và trong mọi trường hợp, dự án yêu cầu cùng một khoảng thời gian để hoàn thành. Từ một kiểm tra của Task Manager của Windows trong quá trình hoạt động, CPU của máy tính của tôi, chứ không phải là card đồ họa của nó, đã làm việc rất chăm chỉ trong công việc. Corel cũng tuyên bố rằng Studio 16 Ultimate có khả năng tối ưu hóa Intel Quick Sync Video, một tính năng tăng tốc phần cứng được cung cấp bởi một số CPU Sandy Bridge và Ivy Bridge; Tuy nhiên, tôi không thể kiểm tra yêu cầu đó với hệ thống của mình. Corel cũng tuyên bố rằng Studio 16 có "tối ưu hóa 64 bit", mặc dù ứng dụng vẫn là một ứng dụng 32 bit. Ứng dụng sẽ quét các thư mục "đã xem" cho các nội dung có thể sử dụng - video, âm thanh, quét các thư mục thường được sử dụng như Video của tôi theo mặc định. Thật không may, ngay sau khi tôi cài đặt Studio 16 Ultimate, nó đã bắt đầu gặp lỗi mỗi khi tôi khởi động nó. Tôi đã phát hiện ra rằng ứng dụng đã bị lỗi mỗi khi nó cố gắng quét một cũ trên hệ thống của tôi. Tệp này dường như bị hỏng, vì tệp sẽ không phát trong QuickTime hoặc bất kỳ ứng dụng nào khác; khi tôi cố gắng nhập tệp vào Adobe Premiere Elements 10, ứng dụng đó đã từ chối nhập tệp, trích dẫn một codec bị thiếu. Nhưng từ chối nhập khẩu là một kết quả tốt hơn nhiều mà lặp đi lặp lại bị rơi - liệu một trong những người dùng mới làm quen mà Studio muốn biết để di chuyển tệp ra khỏi thư mục đã xem và tạm ngừng quét tài sản, như tôi đã làm? Chắc là không. Đúng, các tập tin video cũ bị xé có lẽ rất hiếm, và khác với sự cố này, Studio thực hiện đầy đủ. Bên trong Box Studio 16 Ultimate cạnh tranh với Premiere Elements, Sony Vegas Movie Studio HD, và nhiều video khác, và Corel's VideoStudio Pro mà Corel mua lại khi mua InterVideo vào năm 2006; InterVideo đã mua nó từ Ulead Systems. Tất cả các ứng dụng tập trung vào người tiêu dùng này dường như thêm cùng các tính năng mới, cuối cùng - các video tải lên trực tiếp lên YouTube, một thời gian trở lại và sau đó tải lên trực tiếp lên Facebook. Studio 16 gặp khó khăn trong việc tìm hiểu cách xử lý tính năng bảo mật đăng nhập của Facebook, vì vậy tôi phải ủy quyền ứng dụng thông qua trình duyệt Web. Nhưng Studio 16 Ultimate là đầu tiên ra khỏi cổng với một vài tính năng mới. Nó bổ sung thêm chỉnh sửa video 3D, mà Movie Studio HD Platimum 11 thêm vào khoảng một năm trước, và những người khác đã theo sau, nhưng Studio 16 hỗ trợ chỉnh sửa 3D lập thể với 3D Vision của Nvidia, mà Corel cho phép bạn chỉnh sửa và xem trước các dự án 3D toàn màn hình. Tuy nhiên, bạn sẽ cần một số thiết bị, bao gồm một bộ nVidia 3D Vision Kit, một màn hình 3D Vision-ready, một card đồ họa nVidia GeForce tương thích và một PC mạnh mẽ với Windows 7 hoặc Windows Vista. Corel đã phát hành ứng dụng Pinnacle Studio iPad trị giá 8 đô la, trong đó cung cấp chỉnh sửa video độ nét cao trên thiết bị đó chủ sở hữu cũ của Pinnacle, Avid, đã cung cấp ứng dụng này đầu tiên, và phiên bản đó vẫn có sẵn, nó có giá $ 5. Ứng dụng Pinnacle Studio có thể được sử dụng độc lập hoặc bạn có thể xuất dự án từ nó sang phiên bản Studio 16. Corel không cung cấp phiên bản Android. Với lượng bộ nhớ giới hạn có sẵn trên iPad, bạn có thể sử dụng như thế nào video độ nét cao vào nó để chỉnh sửa? Kéo nó từ đám mây. Ứng dụng iPad và ứng dụng dành cho máy tính để bàn có tích hợp mới với vì vậy bạn có thể nhập và xuất nội dung đến và từ một trong hai loại thiết bị. Studio 16 đi kèm với 25GB dung lượng lưu trữ trên và nếu bạn đăng ký phần mềm của mình với Corel, số tiền đó sẽ tăng lên 50GB, số tiền bạn phải trả $ 20 một tháng nếu bạn mua trực tiếp từ Bạn có thể sử dụng dịch vụ bên ngoài Studio, nếu bạn thích, nhưng theo một trong hai cách, kích thước tệp tải lên tối đa là 1GB. Khi tôi thử nó, dịch vụ này hoạt động tốt, mặc dù tải lên qua dịch vụ modem cáp của tôi khá chậm và Studio sẽ không cho phép bạn tải lên nhiều tệp cùng một lúc hoặc xếp hàng tệp để tải lên. Ngoài ra, trong khi nó tải lên hoặc nhập từ bạn không thể làm gì khác với Studio. Ai muốn nó? Corel có mua Pinnacle để lấy phần mềm hay chỉ đơn thuần là mua nó ? Tôi không giả vờ biết ý định của công ty với hai biên tập viên video, nhưng các tính năng, giá cả và thị trường mục tiêu cho Pinnacle Studio 16 Ultimate và Corel VideoStudio Pro X5 rất giống nhau, các tính năng mới nhất của Studio mặc dù vậy. Tuy nhiên, khả năng tăng tốc GPU của nó dường như chưa được thực hiện đầy đủ, việc chỉnh sửa dựa trên 3D Vision đòi hỏi nhiều phần cứng bổ sung và sự cố mà tôi gặp phải liên quan đến tôi. Nhưng ấn tượng của tôi là Studio 16 Ultimate là một sản phẩm tốt hơn so với các phiên bản trước đây của Pinnacle Studio và việc chọn giữa Studio và VideoStudio rất khó. Con ngựa Trojan tiếp tục gian lận nhấp chuột, lừa đảo trong đó quảng cáo trên web được nhấp vào quá mức hoặc trong các trường hợp gây hiểu lầm theo thứ tự Joe Stewart, giám đốc phân tích phần mềm độc hại tại SecureWorks, đã viết Joe Anderson, giám đốc phân tích phần mềm độc hại tại SecureWorks, cho biết, phần mềm độc hại có tên là "FFSearcher" là một trong những phần mềm thông minh hơn. trên một blog của công ty. [ĐọC thêm Cách xóa phần mềm độc hại khỏi PC Windows của bạn] IT các nhà cung cấp và nhóm công nghệ công nghệ nói rằng một bộ nguyên tắc pháp lý mới cho các hợp đồng phần mềm do Viện Luật Hoa Kỳ ALI phát triển có thể ngăn cản sự đổi mới và tăng chi phí phần mềm, mặc dù chúng có nghĩa là bảo vệ người tiêu dùng. sắc màu rực rỡ, hơn 300 tài liệu trang, "Nguyên tắc của Luật Hợp đồng Phần mềm", đặc biệt là vẽ lửa. Nó tuyên bố rằng các bên nhận thanh toán cho phần mềm "đảm bảo cho bất kỳ bên nào trong chuỗi phân phối thông thường rằng phần mềm k Của phần mềm, ngôn ngữ có thể mở ra ngành công nghiệp phần mềm để nghiền nát các khiếu nại trách nhiệm, ngăn chặn khả năng đổi mới và tăng giá cho khách hàng, nhà cung cấp và các hiệp hội ngành công nghiệp. ỨNg dụng chỉnh sửa video phổ biến của Pinnacle Trong khi vẫn giữ lại sức mạnh cốt lõi và độ sâu của nó. Special thanks to Mike Iampietro, William Chien, Richard Edgley, Ivan Maltz, Jon McGowan, Keith Thomson, Jörg Weselmann, and Chris Zamara. Documentation Nick Sullivan Studio, Studio AV, Studio DC10plus, Studio Deluxe, Studio DV, SmartCapture, SmartSeek, Pinnacle Systems, and the Pinnacle Systems logo are registered trademarks of Pinnacle Systems, Inc. The RealProducer is included under license from RealNetworks, Inc. Copyright 1995-2002, RealNetworks Inc. “RealProducer,” “RealVideo,” “RealServer,” and “Real” logo are trademarks or registered trademarks of RealNetworks, Inc. All Rights Reserved. QDesign MPEG-2 Layer II Fast Encoder/Decoder © 1996-2002 by QDesign Corporation. Windows Media is a trademark of Microsoft Corporation. All other trademarks are the property of their respective owners. You agree not to remove any product identification or notices of the property restrictions from Pinnacle Systems’ products or manuals. All products mentioned in this manual are trademarks of their respective owners. Studio Version 8 User Guide © 2002 by Pinnacle Systems, Inc. All rights reserved. No part of this manual may be copied of distributed, transmitted, transcribed, stored in a retrieval system, or translated into any human or computer language, in any form by any means, electronic, mechanical, magnetic, manual, or otherwise, without the express written permission of Pinnacle Systems, Inc. Pinnacle Systems, Inc. 280 North Bernardo Avenue Mountain View, CA 94943 Printed in the USA. Pinnacle Studio 23 là công cụ hoàn hảo dành cho bạn để nhập clip và chỉnh sửa chúng ngay trong media tích hợp bên trong. Pinnacle Studio cho phép bạn chia sẻ video với bạn bè. SonicPhoto Công cụ chuyển đổi hình ảnh thành âm thanh SonicPhoto là ứng dụng cho phép chuyển đổi hình ảnh được chụp hoặc vẽ thành âm thanh rất đơn giản. Đây là một phần mềm rất đặc biệt khi nó mang “âm thanh” của những hình ảnh tưởng chừng vô tri đến với người dùng. Xếp hạng 3 10 Phiếu bầuSử dụng Miễn phí 205 Tải về GiliSoft Video Joiner Phần mềm nối video miễn phí Gilisoft Video Joiner là phần mềm nối video tiện lợi trên máy tính, giúp bạn dễ dàng nối nhiều file video thuộc các định dạng khác nhau thành 1 video. Gilisoft Video Joiner miễn phí dùng thử. Xếp hạng 3 44 Phiếu bầuSử dụng Dùng thử Tải về Sweet Candy App chụp ảnh selfie, ghép ảnh đẹp Sweet Candy là ứng dụng chụp ảnh selfie tuyệt đẹp, kết hợp cùng tính năng ghép ảnh, chỉnh sửa video vô cùng tiện lợi, độc quyền cho Windows 10. Xếp hạng 4 6 Phiếu bầuSử dụng Miễn phí 800 Tải về GoPlay Quay video màn hình và chỉnh sửa video miễn phí GoPlay hay GoPlay Video Editor là lựa chọn thông minh khi bạn muốn tìm kiếm phần mềm quay video màn hình và chỉnh sửa video miễn phí trên máy tính. Xếp hạng 5 1 Phiếu bầuSử dụng Miễn phí 594 Tải về OpenShot Video Editor Tạo và chỉnh sửa video miễn phí OpenShot Video Editor là phần mềm chỉnh sửa video miễn phí, đa tính năng. OpenShot Video Editor giúp bạn dễ dàng tạo, biên tập video HD để tải lên YouTube hay Facebook. Xếp hạng 4 30 Phiếu bầuSử dụng Miễn phí Tải về ; Xem thêm Chỉnh sửa Video

hướng dẫn sử dụng pinnacle studio 16